Công nhận làng nghề
Mức độ dịch vụ công: Mức độ 03
Page Content
4.1. Tên thủ tục
|
Công nhận làng nghề
|
Trình tự thực hiện
|
a) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét công nhận.
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, ra quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
|
Cách thức thực hiện
|
- Trực tiếp
- Bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn.
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.
- Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 1 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)
|
+ Tổ chức
+ Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Hưng Yên
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Bằng công nhận, Quyết định hành chính
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Làng nghề được công nhận phải đạt cả 03 tiêu chí sau:
a) Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
c) Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn
|
Văn phòng Sở