Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II và III CITES

Mức độ dịch vụ công: Mức độ 04

5.2. Tên thủ tục

Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II và III CITES

Trình tự thực hiện

 Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công và kiểm soát TTHC tỉnh Hưng Yên

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.

 Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp; qua bưu điện; Cổng thông tin điện tử một cửa của tỉnh

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ. 

- Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ

b) Số lượng hồ sơ: 1 (bộ).

Thời hạn giải quyết

-Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

-Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

Cá nhân

Tổ chức                                                                                                                                 

Cơ quan thực hiện TTHC

- Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vât rừng Nhóm II, các loài động vật, thực vật thuộc phụ lục II, III Cites, trừ các loài thủy sản,

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Mã số cơ sở nuôi hoặc văn bản từ chối cấp mã số cơ sở nuôi

 

Phí, lệ phí

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ. 

- Phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

không

Căn cứ pháp lý của TTHC

Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp

 

Văn phòng Sở