Thực hiện Công văn số 598/TCTL-NN ngày 11/12/2017 của Tổng cục Thủy lợi về việc lập báo cáo năm kết quả thực hiện Chương trình PforR năm 2017,
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ GIẢI NGÂN
Năm 2017, tỉnh Hưng Yên thực hiện hoàn thành đạt các chỉ tiêu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao, cụ thể:
a) Về cấp nước
- Số đấu nối mới hoạt động: 25.352/9.090, đạt 279% so với kế hoạch được giao; Lũy kế đến hết năm 2017, số đấu nối mới hoạt động trên địa bàn tỉnh: 39.331/44.130 đấu nối, đạt 89,1% so với kế hoạch 5 năm của chương trình.
- Số người hưởng lợi từ công trình cấp nước bền vững: 16.800/55.150 người, đạt 30,5% kế hoạch được giao; Lũy kế đến hết năm 2017, số người hưởng lợi từ công trình cấp nước bền vững đạt: 16.800/110.350 người, đạt 15% so với kế hoạch 5 năm của chương trình. Nguyên nhân:
+ Các công trình cấp nước thuộc chương trình PforR tại Hưng Yên hầu hết được xây mới khi bắt đấu triển khai Chương trình, đến giữa 2015 mới có công trình đầu tiên hoàn thành, tỷ lệ đấu nối của các hộ dân ban đầu còn thấp.
+ Giai đoạn này, Chương trình Nông thôn mới tại Hưng Yên đang phát triển mạnh. Quá trình thi công đường nông thôn mới làm ảnh hưởng, gây hư hại đường ống cấp nước, khiến tỷ lệ thất thoát nước cao.
+ Một số đơn cấp sạch trên địa bàn tỉnh không phối hợp, cung cấp các tài liệu phục vụ kiểm đếm chỉ số đấu nối mới hoạt động và chỉ số số người hưởng lợi từ công trình cấp nước bền vững.
b) Về vệ sinh hộ gia đình
Số nhà tiêu hộ gia đình hợp vệ sinh xây mới được 4.687/3.890, đạt 120% so với kế hoạch được giao. Lũy kế đến hết năm 2017, số nhà tiêu hộ gia đình hợp vệ sinh xây mới trên địa bàn tỉnh: 14.757/16.870 đạt 87,5% so với kế hoạch 5 năm của chương trình.
c) Về vệ sinh toàn xã
Số người hưởng lợi từ các xã đạt “Vệ sinh toàn xã” năm 2017 đạt 155.011/32.450 người, đạt 308% so với kế hoạch năm. Lũy kế đến hết năm 2017,số người hưởng lợi từ các xã đạt “Vệ sinh toàn xã” trên địa bàn tỉnh: 188.393/165.490 người, đạt 113% kế hoạch 5 năm của chương trình.
Chi tiết theo Bảng dưới đây:
Chỉ số giải ngân
|
Năm 2017
|
Lũy kế thực hiện từ 2013 - 2017
|
Các chỉ tiêu cần TH để hoàn thành 100% KH
|
Chỉ tiêu giao
|
KQ đạt được
|
Chỉ tiêu giao
|
KQ đạt được
|
DLI I Số đấu nối mới hoạt động.
|
9.090
|
25.352
|
44.130
|
39.331
|
4.799
|
DLI II Số nhà tiêu hộ gia đình HVS mới xây
|
3.890
|
4.687
|
16.870
|
14.757
|
2.113
|
DLI III Số người đấu nối nước từ các công trình cấp nước bền vững
|
55.150
|
16.800
|
110.350
|
16.800
|
93.550
|
DLI IV Số người hưởng lợi từ “Vệ sinh toàn xã”
|
32.450
|
155.011
|
165.490
|
188.393
|
0
|
DLI V Số xã VSTX mà các trường học và trạm y tế duy trì được tình trạng vệ sinh
|
-
|
5
|
18
|
5
|
13
|
DLI VI Số kế hoạch năm của tỉnh được phê duyệt; và Số báo cáo chương trình được công bố
|
02
|
02
|
10
|
10
|
02
|
II. TUÂN THỦ VỚI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH TRONG NĂM BÁO CÁO
BẢNG II-1: TÓM TẮT TUÂN THỦ VỚI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH
|
|
Hành động theo KHHĐ
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Hành động 1
|
|
Cơ sở dữ liệu tồn tại và được duy trì
|
Có
|
|
Báo cáo Sáu tháng gửi cho Ngân hàng
|
Có
|
|
Hành động 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hành động 2
|
(a) Tất cả các đề xuất đã được xem xét
|
Có
|
|
(b) % số Hợp đồng được Đấu thầu Cạnh tranh
|
Ghi rõ:
- Đối với các gói thầu Tư vấn: số gói đã đấu thầu: 10/10 gói thầu, chiếm tỷ lệ 100 %.
- Đối với các gói thầu Xây lắp: số gói đã đấu thầu: 10/10 gói thầu, chiếm tỷ lệ 100 %.
|
|
(c) DNNN Phụ thuộc bị loại
|
Không có DNNN phụ thuộc tham gia đấu thầu
|
|
(d) Không có công ty bị cấm
|
Không có công ty bị cấm tham gia đấu thầu
|
|
Hành động 3
|
|
|
|
|
|
|
|
Hành động 3
|
Báo cáo Tài chính Chương trình được chuẩn bị
|
Có
|
|
Chức năng Kiểm toán Nội bộ Chương trình Hoạt động
|
Có
|
|
Hành động 4
|
|
|
|
|
|
|
|
Hành động 4
|
Tránh/Giảm thiểu Tác động Bất lợi của Thu hồi đất
|
Có
|
|
Người dân được bồi thường vì mất đất/tài sản
|
Năm 2017 chỉ thi công mạng đường ống, không ảnh hưởng đến đất của người dân nên không phải đền bù
|
|
Cơ chế Định giá được sử dụng cho đất/tài sản/thu nhập
|
Theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh Hưng Yên
|
|
Hành động 5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hành động 5
|
Hướng dẫn làm việc với người dân tộc thiểu số được tuân thủ
|
Vùng dự án không có dân tộc thiểu số
|
|
BẢNG II-2: MÔ TẢ TỔNG HỢP TUÂN THỦ VỚI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH
|
|
Hành động
|
Tuân thủ với Hành động cho Tám Tỉnh
|
|
1. Các tỉnh tham gia Chương trình sẽ tăng cường tính minh bạch thông qua việc lưu trữ các khiếu nại của người dân về tham vấn cộng đồng/tham nhũng/quản lý tài chính/đấu thầu/thực hiện Chương trình trong một cơ sở dữ liệu và giải quyết các khiếu nại này. Thông tin sẽ được Bộ NN&PTNT tổng hợp ở cấp Quốc gia và định kỳ báo cáo cho Ngân hàng Thế giới.
|
Số đơn khiếu nại được nhập vào cơ sở dữ liệu: Không có đơn khiếu nại
|
|
Tham vấn cộng đồng:
0
|
Tham nhũng: 0
|
QLTC và Đấu thầu: 0
|
Đấu thầu: 0
|
Thực hiện chương trình: 0
|
|
|
|
Tham vấn cộng đồng: 0
|
Tham nhũng: 0
|
QLTC và Đấu thầu: 0
|
Đấu thầu: 0
|
Thực hiện chương trình: 0
|
|
2. Cải thiện Phương thức đấu thầu thông qua việc đảm bảo:
(a) Mọi hồ sơ dự thầu thiết kế chi tiết và giám sát thi công, cũng như hồ sơ dự thầu xây dựng công trình có giá thấp hơn hoặc cao hơn mức giá ước tính của gói thầu đều được đánh giá;
(b) Đối với các tiểu dự án cấp nước, tối thiểu 50% số hợp đồng tư vấn và 50% hợp đồng xây dựng công trình được đấu thầu cạnh tranh, tăng dần lên 80% vào cuối Chương trình;
(c) Các Doanh nghiệp nhà nước phụ thuộc (của Tỉnh thực hiện đấu thầu hoặc Bộ NN&PTNT) sẽ không được tham gia dự thầu; và
(d) Các công ty trong danh sách cấm của địa phương, quốc gia, hoặc Ngân hàng Thế giới không được tham gia dự thầu.
|
(a) Tất cả các đề xuất/hồ sơ dự thầu đều được đánh giá:
Số lượng bản đề xuất và hồ sơ dự thầu nhận được: 60
Số lượng bản đề xuất và hơ sơ dự thầu được đánh giá: 60
|
|
(b)
- Đối với các gói thầu Tư vấn: số gói đã đấu thầu: 10/10 gói thầu, chiếm tỷ lệ 100 %.
- Đối với các gói thầu Xây lắp: số gói đã đấu thầu: 10/10 gói thầu, chiếm tỷ lệ 100 %.
|
|
(c) Không có doanh nghiệp quốc doanh tham dự: Không có doanh nghiệp quốc doanh tham dự.
(d) Không có công ty nào thuộc danh sách cấm của Việt Nam và WB tham dự: Không có công ty nào thuộc danh sách cấm của Việt Nam và WB tham dự.
|
|
3. Chính phủ sẽ xây dựng và thực hiện hiệu quả chức năng kiểm toán tài chính và kiểm toán kết quả của Chương trình. Các hợp phần của hoạt động này bao gồm:
(a) xây dựng Báo cáo tài chính hàng năm của Chương trình;
(b) thiết lập chức năng kiểm toán nội bộ của Chương trình; và
(c) lựa chọn cơ quan kiểm toán độc lập với phạm vi và phương pháp kiểm toán được chấp nhận chung
|
a) Tiến độ chuẩn bị báo cáo Tài chính hàng năm cho Chương trình: Đang chuẩn bị.
|
|
b) Tiến độ tạo ra chức năng kiểm toán nội bộ cho Chương trình: Tổ thanh tra, kiểm tra nội bộ của tỉnh được thành lập theo quyết dịnh số 01/QĐ-BĐH ngày 03/7/2014. Các thành viên trong tổ thanh tra, kiểm tra nội bộ gồm: Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài Chinh; Thanh tra Sở Y tế và Thanh tra Sở Giáo dục & Đào tạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm Hàng năm có thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ theo đúng yêu cầu của Chương trình.
|
|
c) Tiến độ thực hiện kiểm toán độc lập:
|
|
4. Các tỉnh đảm bảo tránh hoặc giảm tới mức tối thiểu việc thu hồi đất và các tác động tiêu cực từ thu hồi đất, và người dân bị thiệt hại mất đất hoặc tài sản, gián đoạn dòng thu nhập, sẽ được đền bù để có cuộc sống tốt hơn, hoặc ít nhất là không lâm vào hoàn cảnh khó khăn hơn trước khi bị thu hồi. Ngoài ra, cần xây dựng một cơ chế hiệu quả, giám sát độc lập phù hợp với quy định của Ngân hàng Thế giới trong việc xác định giá trị thị trường của diện tích đất bị thu hồi cũng như tài sản và thu nhập bị thiệt hại để xác định phương thức thích hợp nhằm khôi phục lại sinh kế cho người bị ảnh hưởng.
|
Các biện pháp được thực hiện để đảm bảo việc thu hồi đất và tác động bất lợi đi kèm đều có thể tránh/giảm nhẹ và những người bị ảnh hưởng có trách nhiệm đền bù:
Đảm bảo tránh hoặc giảm tới mức tối thiểu việc thu hồi đất và các tác động tiêu cực từ thu hồi đất, và người dân bị thiệt hại mất đất hoặc tài sản, gián đoạn dòng thu nhập, sẽ được đền bù để có cuộc sống tốt hơn, hoặc ít nhất là không lâm vào hoàn cảnh khó khăn hơn trước khi bị thu hồi.
|
|
Năm 2017, chỉ thi công mạng đường ống phân phối và truyền tải, không ảnh hưởng đến đất của người dân nên không phải đền bù.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các tỉnh có trách nhiệm xây dựng và thực hiện những hướng dẫn phù hợp với quy định của Ngân hàng Thế giới về phương thức làm việc với các cộng đồng dân tộc thiểu số, đồng thời vận dụng tối đa các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam trong lĩnh vực này thông qua quy trình tham vấn trước cởi mở, có cung cấp đầy đủ thông tin.
|
Tại vùng dự án không có dân tộc thiểu số
|
Số tham vấn đã thực hiện với Dân tộc Thiểu số:
|
0
|
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Đề nghị Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến với Ngân hàng Thế giới:
- Phân bổ đủ vốn theo khối lượng hoàn thành của của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện Chương trình.
- Chấp nhận kiểm đếm số nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình xây mới giai đoạn 2013 - 2018 (hiện tại, Ngân hàng Thế giới chỉ chấp thuận kiểm đếm số nhà tiêu hộ gia đình xây mới trong năm báo cáo).
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên trân trọng báo cáo.
(Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình PforR tỉnh Hưng Yên năm 2017 gồm: 01 bản thuyết minh, 11 bảng biểu và 07 phụ lục)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Chủ tịch, Các Phó chủ tịch
UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT; GD&ĐT; Y tế;
- Trung tâm Y tế dự phòng;
- Trung tâm Nước SH&VSMTNT;
- Lưu VT, KT1LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
|
PHÓ CHỦ TỊCH
|
|
|
(Đã ký)
|
|
|
|
|
Nguyễn Minh Quang
|
BẢNG I.1: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ GIẢI NGÂN
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Chỉ số giải ngân
|
Kết quả đạt được
[1]
|
Đơn giá (SDR)
[2]
|
Giải ngân (SDR)
[3=1*2]
|
1
|
DLI I Số đấu nối mới hoạt động.
|
25.352
|
164
|
4.157.728
|
2
|
DLI II Số nhà tiêu hộ gia đình HVS mới xây
|
4.687
|
175
|
820.225
|
3
|
DLI III Số người đấu nối nước từ các công trình cấp nước bền vững.
|
16.800
|
15
|
252.000
|
4
|
DLI IV Số người hưởng lợi từ “Vệ sinh toàn xã”.
|
155.011
|
25
|
3.875.275
|
5
|
DLI V Số xã VSTX mà các trường học và trạm y tế duy trì được tình trạng vệ sinh.
|
5
|
31.470
|
157.350
|
6
|
DLI VI Số kế hoạch năm của tỉnh được phê duyệt; và Số báo cáo chương trình được công bố.
|
02
|
1.643.750
|
3.287.500
|
BẢNG I.2. DLI I: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NĂM 2017
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Hệ thống số
|
Tên công trình/ Địa điểm
|
Tình trạng
|
Số đấu nối nước hoạt động mới
|
Chất lượng nước
|
Số giờ cấp nước mỗi ngày
|
Tổng số hộ đã đấu nối
|
Sản lượng nước trung bình ngày (m3)
|
Số lit nước /người/ngày của hệ thống
|
Tất cả các chỉ số
|
Asen
|
1
|
Nhà máy nước sạch xã Phụng Công
|
OP
|
108
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
1.153
|
700
|
138
|
2
|
Nhà máy nước sạch xã Nhân Hòa
|
OP
|
257
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
524
|
480
|
208
|
3
|
Nhà máy nước sạch xã Long Hưng
|
OP
|
273
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
1.699
|
680
|
91
|
4
|
Nhà máy nước sạch xã Phú Thịnh
|
OP
|
422
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
422
|
170
|
92
|
5
|
Nhà máy nước sạch xã Trung Hưng
|
OP
|
969
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
969
|
200
|
47
|
6
|
Nhà máy nước sạch xã Trưng Trắc
|
OP
|
1.464
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
1.464
|
300
|
47
|
7
|
Nhà máy nước sạch xã Cương Chính
|
OP
|
4.126
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
4.161
|
2000
|
109
|
8
|
Nhà máy nước sạch An Bình
|
OP
|
7.200
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
7.456
|
2000
|
61
|
9
|
Nhà máy nước sạch Thăng Long
|
OP
|
1.279
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
1.816
|
1000
|
125
|
10
|
Nhà máy nước sạch xã Phạm Ngũ Lão
|
CM
|
48
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
1.558
|
700
|
102
|
11
|
Nhà máy nước sạch xã Phú Cường
|
CM
|
4.882
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
4.882
|
2000
|
93
|
12
|
Nhà máy nước sạch xã Tân Việt - Lý Thường Kiệt
|
CM
|
1.205
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
1.654
|
1000
|
137
|
13
|
Nhà máy nước sạch xã Dạ Trạch
|
OP
|
2.223
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
2.223
|
2000
|
227
|
14
|
Nhà máy nước sạch xã Thuần Hưng - Đại Hưng
|
OP
|
338
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
2.666
|
1000
|
85
|
15
|
Nhà máy nước sạch xã Hồng Quang
|
OP
|
548
|
Đạt
|
Đạt
|
16h
|
1.501
|
1000
|
151
|
Tổng
|
25.352
|
|
|
|
35.529
|
|
|
BẢNG I.3. DLI III: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ TÍNH BỀN VỮNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Hệ thống số
|
Tên công trình/Địa điểm
|
Ngày CTCN bắt đầu hoạt động
|
Chất lượng nước
|
Mô hình quản lý
|
Số đấu nối nước
|
Doanh thu và chi phí
|
Nước thất thoát (%)
|
Tổng số người được hệ thống phục vụ
|
Tất cả các chỉ số
|
Asen
|
Theo kế hoạch
|
Đã phát hành hóa đơn
|
Chi phí VH-BD (VND)
|
Doanh thu từ nước (VND)
|
Chênh lệch giữa thu và chi (VND)
|
1
|
Nhà máy nước sạch xã Thuần Hưng - Đại Hưng
|
2015
|
Đạt
|
Đạt
|
Trung tâm nước
|
2.385
|
1.753
|
349.995.000
|
285.069.000
|
64.926.000
|
<25%
|
11.730
|
2
|
Nhà máy nước sạch xã Phụng Công
|
2015
|
Đạt
|
Đạt
|
Trung tâm nước
|
1.100
|
802
|
274.437.000
|
119.640.000
|
154.797.000
|
<25%
|
5.070
|
Tổng
|
|
|
624.432.000
|
404.709.000
|
219.723.000
|
|
16.800
|
BẢNG I-4. DLI II: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHÀ TIÊU HVS HGĐ XÂY MỚI
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Huyện
|
Xã
|
Số nhà tiêu xây mới
|
Huyện
|
Xã
|
Số nhà tiêu xây mới
|
Huyện
|
Xã
|
Số nhà tiêu xây mới
|
Ân Thi
|
Xã Bắc Sơn
|
40
|
Mỹ Hào
|
Xã Bạch Sam
|
42
|
Văn Giang
|
Xã Cửu Cao
|
17
|
Ân Thi
|
Xã Bãi Sậy
|
56
|
Mỹ Hào
|
Xã Cẩm Xá
|
29
|
Văn Giang
|
Xã Liên Nghĩa
|
88
|
Ân Thi
|
Xã Cẩm Ninh
|
69
|
Mỹ Hào
|
Xã Dị Sử
|
19
|
Văn Giang
|
Xã Long Hưng
|
60
|
Ân Thi
|
Xã Đa Lộc
|
34
|
Mỹ Hào
|
Xã Dương Quang
|
32
|
Văn Giang
|
Xã Mễ Sở
|
27
|
Ân Thi
|
Xã Đặng Lễ
|
56
|
Mỹ Hào
|
Xã Hòa Phong
|
72
|
Văn Giang
|
Xã Nghĩa Trụ
|
16
|
Ân Thi
|
Xã Đào Dương
|
34
|
Mỹ Hào
|
Xã Hưng Long
|
9
|
Văn Giang
|
Xã Phụng Công
|
28
|
Ân Thi
|
Xã Hạ Lễ
|
45
|
Mỹ Hào
|
Xã Minh Đức
|
30
|
Văn Giang
|
Xã Tân Tiến
|
80
|
Ân Thi
|
Hồ Tùng Mậu
|
49
|
Mỹ Hào
|
Xã Ngọc Lâm
|
52
|
Văn Giang
|
Xã Thắng Lợi
|
79
|
Ân Thi
|
Hoàng Hoa Thám
|
67
|
Mỹ Hào
|
Xã Nhân Hòa
|
90
|
Văn Giang
|
Xã Vĩnh Khúc
|
36
|
Ân Thi
|
Xã Hồng Quang
|
14
|
Mỹ Hào
|
Phan Đình Phùng
|
33
|
Văn Giang
|
Xã Xuân Quan
|
14
|
Ân Thi
|
Xã Hồng Vân
|
39
|
Mỹ Hào
|
Phùng Chí Kiên
|
31
|
Văn Lâm
|
Xã Chỉ Đạo
|
24
|
Ân Thi
|
Xã Nguyễn Trãi
|
34
|
Mỹ Hào
|
Xã Xuân Dục
|
47
|
Văn Lâm
|
Xã Đại Đồng
|
11
|
Ân Thi
|
Xã Phù ủng
|
50
|
Phù Cừ
|
Xã Đình Cao
|
25
|
Văn Lâm
|
Xã Đình Dù
|
21
|
Ân Thi
|
Xã Quảng Lãng
|
32
|
Phù Cừ
|
Xã Đoàn Đào
|
38
|
Văn Lâm
|
Xã Lạc Đạo
|
13
|
Ân Thi
|
Xã Quang Vinh
|
44
|
Phù Cừ
|
Xã Minh Hoàng
|
10
|
Văn Lâm
|
Xã Lạc Hồng
|
28
|
Ân Thi
|
Xã Tân Phúc
|
34
|
Phù Cừ
|
Xã Minh Tân
|
22
|
Văn Lâm
|
Xã Lương Tài
|
16
|
Ân Thi
|
Xã Tiền Phong
|
45
|
Phù Cừ
|
Xã Minh Tiến
|
30
|
Văn Lâm
|
Xã Minh Hải
|
46
|
Ân Thi
|
Xã Vân Du
|
29
|
Phù Cừ
|
Xã Nguyên Hòa
|
1
|
Văn Lâm
|
Xã Tân Quang
|
44
|
Ân Thi
|
Xã Văn Nhuệ
|
82
|
Phù Cừ
|
Xã Nhật Quang
|
30
|
Văn Lâm
|
Xã Trưng Trắc
|
10
|
Ân Thi
|
Xã Xuân Trúc
|
24
|
Phù Cừ
|
Phan Sào Nam
|
17
|
Văn Lâm
|
Xã Việt Hưng
|
9
|
Khoái Châu
|
Xã An Vĩ
|
81
|
Phù Cừ
|
Quang Hưng
|
19
|
Yên Mỹ
|
Xã Đồng Than
|
88
|
Khoái Châu
|
Xã Bình Kiều
|
28
|
Phù Cừ
|
Xã Tam Đa
|
58
|
Yên Mỹ
|
Xã Giai Phạm
|
39
|
Khoái Châu
|
Xã Bình Minh
|
94
|
Phù Cừ
|
Xã Tiên Tiến
|
23
|
Yên Mỹ
|
Xã Hoàn Long
|
8
|
Khoái Châu
|
Xã Chí Tân
|
3
|
Phù Cừ
|
Xã Tống Phan
|
54
|
Yên Mỹ
|
Xã Liêu Xá
|
48
|
Khoái Châu
|
Xã Dạ Trạch
|
43
|
Phù Cừ
|
Xã Tống Trân
|
21
|
Yên Mỹ
|
Lý Thường Kiệt
|
23
|
Khoái Châu
|
Xã Đại Hưng
|
48
|
Tiên Lữ
|
Xã An Viên
|
12
|
Yên Mỹ
|
Xã Minh Châu
|
51
|
Khoái Châu
|
Xã Đại Tập
|
72
|
Tiên Lữ
|
Cương Chính
|
14
|
Yên Mỹ
|
Xã Nghĩa Hiệp
|
37
|
Khoái Châu
|
Xã Dân Tiến
|
15
|
Tiên Lữ
|
Xã Dị Chế
|
12
|
Yên Mỹ
|
Xã Ngọc Long
|
13
|
Khoái Châu
|
Xã Đông Kết
|
34
|
Tiên Lữ
|
Xã Đức Thắng
|
34
|
Yên Mỹ
|
Xã Tân Lập
|
8
|
Khoái Châu
|
Xã Đông Ninh
|
23
|
Tiên Lữ
|
Xã Hải Triều
|
20
|
Yên Mỹ
|
Xã Tân Việt
|
21
|
Khoái Châu
|
Xã Đông Tảo
|
26
|
Tiên Lữ
|
Xã Hoàng Hanh
|
0
|
Yên Mỹ
|
Xã Thanh Long
|
50
|
Khoái Châu
|
Xã Đồng Tiến
|
39
|
Tiên Lữ
|
Xã Hưng Đạo
|
30
|
Yên Mỹ
|
Xã Trung Hòa
|
36
|
Khoái Châu
|
Xã Hàm Tử
|
11
|
Tiên Lữ
|
Xã Lệ Xá
|
43
|
Yên Mỹ
|
Xã Trung Hưng
|
19
|
Khoái Châu
|
Xã Hồng Tiến
|
41
|
Tiên Lữ
|
Minh Phương
|
12
|
Yên Mỹ
|
Xã Việt Cường
|
23
|
Khoái Châu
|
Xã Liên Khê
|
27
|
Tiên Lữ
|
Xã Ngô Quyền
|
22
|
Yên Mỹ
|
Xã Yên Hòa
|
47
|
Khoái Châu
|
Nhuế Dương
|
49
|
Tiên Lữ
|
Xã Nhật Tân
|
10
|
Yên Mỹ
|
Xã Yên Phú
|
48
|
Tiên Lữ
|
Xã Thủ Sỹ
|
21
|
Tiên Lữ
|
Xã Thiện Phiến
|
40
|
Khoái Châu
|
Xã Ông Đình
|
52
|
Kim Động
|
Xã Chính Nghĩa
|
6
|
Kim Động
|
Xã Phú Thịnh
|
0
|
Khoái Châu
|
Xã Phùng Hưng
|
58
|
Kim Động
|
Xã Đồng Thanh
|
0
|
Kim Động
|
Xã Song Mai
|
8
|
Khoái Châu
|
Xã Tân Châu
|
29
|
Kim Động
|
Xã Đức Hợp
|
0
|
Kim Động
|
Xã Thọ Vinh
|
12
|
Khoái Châu
|
Xã Tân Dân
|
27
|
Kim Động
|
Xã Hiệp Cường
|
45
|
Kim Động
|
Xã Toàn Thắng
|
36
|
Khoái Châu
|
Xã Thành Công
|
53
|
Kim Động
|
Xã Hùng An
|
23
|
Kim Động
|
Xã Vĩnh Xá
|
58
|
Khoái Châu
|
Xã Thuần Hưng
|
42
|
Kim Động
|
Xã Mai Động
|
0
|
Kim Động
|
Xã Vũ Xá
|
0
|
Khoái Châu
|
Xã Tứ Dân
|
53
|
Kim Động
|
Xã Nghĩa Dân
|
20
|
TP Hưng Yên
|
Bảo khê
|
62
|
Khoái Châu
|
Xã Việt Hòa
|
44
|
Kim Động
|
Xã Ngọc Thanh
|
23
|
TP Hưng Yên
|
Hồng Nam
|
11
|
Tiên Lữ
|
Xã Thụy Lôi
|
4
|
Kim Động
|
Xã Nhân La
|
0
|
TP Hưng Yên
|
Liên Phương
|
29
|
Tiên Lữ
|
Xã Trung Dũng
|
23
|
Kim Động
|
Phạm Ngũ Lão
|
18
|
TP Hưng Yên
|
Quảng Châu
|
28
|
TP Hưng Yên
|
Phương Chiểu
|
13
|
TP Hưng Yên
|
Trung nghĩa
|
20
|
TP Hưng Yên
|
Hoàng Hanh
|
10
|
TP Hưng Yên
|
Tân Hưng
|
34
|
TP Hưng Yên
|
Hùng Cường
|
10
|
TP Hưng Yên
|
Phú Cường
|
32
|
|
|
|
Tổng: 4.687 hộ
|
BẢNG I.5. DLI IV: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ VỆ SINH TOÀN XÃ NĂM 2017 TRONG TRƯỜNG HỌC, TRẠM Y TẾ
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
Tên trường
|
Trạm y tế
|
Tổng số công trình vệ sinh trong trường học/trạm y tế đang sử dụng
|
Tổng số công trình vệ sinh trong trường học/trạm y tế đang sử dụng và HVS
|
Trường học/Trạm y tế có Nước sạch để uống
|
Trường học/Trạm y tế có công trình rửa tay
|
Tỷ số Số học sinh/ Hố xí 3
|
Hưng Yên
|
Kim Động
|
Hiệp Cường
|
MN Hiệp Cường
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
28
|
TH Hiệp Cường
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
104
|
THCS Hiệp Cường
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
93
|
|
Trạm y tế xã Hiệp Cường
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Kim Động
|
Phạm Ngũ Lão
|
MN Phạm Ngũ Lão
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
37
|
TH Phạm Ngũ Lão
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
121
|
THCS Phạm Ngũ Lão
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
78
|
|
Trạm y tế Phạm Ngũ Lão
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Kim Động
|
Toàn Thắng
|
MN Toàn Thắng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
59
|
TH Toàn Thắng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
69
|
THCS Toàn Thắng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
65
|
|
Trạm y tế Toàn Thắng
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Kim Động
|
Vĩnh Xá
|
MN Vĩnh Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
35
|
TH Vĩnh Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
45
|
THCS Vĩnh Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
93
|
|
Trạm y tế Vĩnh Xá
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Ân Thi
|
Hồng Quang
|
MN Hồng Quang
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
61
|
TH Hồng Quang
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
74
|
THCS Hồng Quang
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
61
|
|
Trạm y tế Hồng Quang
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Ân Thi
|
Tân Phúc
|
MN Tân Phúc
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
60
|
TH Tân Phúc
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
111
|
THCS Tân Phúc
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
59
|
|
Trạm y tế Tân Phúc
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Ân Thi
|
Quang Vinh
|
MN Quang Vinh
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
80
|
TH Quang Vinh
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
94
|
THCS Quang Vinh
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
51
|
|
Trạm y tế Quang Vinh
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Văn Lâm
|
Tân Quang
|
MN Tân Quang
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
TH Tân Quang
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
55
|
THCS Tân Quang
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
33
|
|
Trạm y tế Tân Quang
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Văn Lâm
|
Minh Hải
|
MN Minh Hải
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
64
|
TH Minh Hải
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
135
|
THCS Minh Hải
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
150
|
|
Trạm y tế Minh Hải
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Mỹ Hào
|
Ngọc Lâm
|
MN Ngọc Lâm
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
97
|
TH Ngọc Lâm
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
146
|
THCS Ngọc Lâm
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
67
|
|
Trạm y tế Ngọc Lâm
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Mỹ Hào
|
Hòa Phong
|
MN Hòa Phong
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
134
|
TH Hòa Phong
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
120
|
THCS Hòa Phong
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
122
|
|
Trạm y tế Hòa Phong
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Mỹ Hào
|
Xuân Dục
|
MN Xuân Dục
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
76
|
TH Xuân Dục
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
112
|
THCS Xuân Dục
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
64
|
|
Trạm y tế Xuân Dục
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Phù Cừ
|
Tống Phan
|
MN Tống Phan
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
112
|
TH Tống Phan
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
76
|
THCS Tống Phan
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
70
|
|
Trạm y tế Tống Phan
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Yên Mỹ
|
Trung Hưng
|
MN Trung Hưng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
24
|
TH Trung Hưng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
121
|
THCS Trung Hưng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
83
|
|
Trạm y tế Trung Hưng
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Yên Mỹ
|
Minh Châu
|
MN Minh Châu
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
42
|
TH Minh Châu
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
97
|
THCS Minh Châu
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
59
|
|
Trạm y tế Minh Châu
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Yên Mỹ
|
Nghĩa Hiệp
|
MN Nghĩa Hiệp
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
21
|
TH Nghĩa Hiệp
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
140
|
THCS Nghĩa Hiệp
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
76
|
|
Trạm y tế Nghĩa Hiệp
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Yên Mỹ
|
Giai Phạm
|
MN Nguyễn Văn Linh
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
TH Nguyễn Văn Linh
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
119
|
THCS Nguyễn Văn Linh
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
120
|
|
Trạm y tế Giai Phạm
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Yên Mỹ
|
Liêu Xá
|
MN Liêu Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
73
|
TH Liêu Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
137
|
THCS Liêu Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
124
|
|
Trạm y tế Liêu Xá
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Khoái Châu
|
Đại Hưng
|
MN Đại Hưng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
49
|
TH Đại Hưng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
149
|
THCS Đại Hưng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
75
|
|
Trạm y tế Đại Hưng
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Khoái Châu
|
Đồng Tiến
|
MN Đồng Tiến
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
TH Đồng Tiến
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
86
|
THCS Đồng Tiến
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
47
|
|
Trạm y tế Đồng Tiến
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Khoái Châu
|
Đại Tập
|
MN Đại Tập
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
28
|
TH Đại Tập
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
117
|
THCS Đại Tập
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
98
|
|
Trạm y tế Đại Tập
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Tiên Lữ
|
Lệ Xá
|
MN Lệ Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
18
|
TH Lệ Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
123
|
THCS Lệ Xá
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
144
|
|
Trạm y tế Lệ Xá
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Hưng Yên
|
Tiên Lữ
|
Đức Thắng
|
MN Đức Thắng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
11
|
TH Đức Thắng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
71
|
THCS Đức Thắng
|
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
40
|
|
Trạm y tế Đức Thắng
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
BẢNG I.6. DLI IV: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ VỆ SINH TOÀN XÃ NĂM 2017
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Huyện
|
Xã
|
% hộ có nhà tiêu HVS
|
% hộ có nhà tiêu
|
% trường có Nước sạch và Công trình vệ sinh HVS
|
% trạm y tế có Nước sạch và Công trình vệ sinh HVS
|
Dân số xã
|
I. Các xã Vệ sinh toàn xã năm 2017
|
Ân Thi
|
Quang Vinh
|
75%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.035
|
Tân Phúc
|
75%
|
100%
|
100%
|
100%
|
4.872
|
Khoái Châu
|
Đại Tập
|
76%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.775
|
Phù Cừ
|
Tống Phan
|
72%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.357
|
Yên Mỹ
|
Liêu Xá
|
75%
|
100%
|
100%
|
100%
|
8.848
|
Tiên Lữ
|
Đức Thắng
|
75%
|
100%
|
100%
|
100%
|
3.965
|
II. Các xã chưa đạt vệ sinh toàn xã năm 2013, 2014, 2015, 2016 chuyển sang
|
Ân Thi
|
Hồng Quang
|
81%
|
100%
|
100%
|
100%
|
3.796
|
Văn Lâm
|
Minh Hải
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10.396
|
Tân Quang
|
75%
|
100%
|
100%
|
100%
|
9.549
|
Mỹ Hào
|
Ngọc Lâm
|
72%
|
100%
|
100%
|
100%
|
5.548
|
Xuân Dục
|
71%
|
100%
|
100%
|
100%
|
4.758
|
Hòa Phong
|
73%
|
100%
|
100%
|
100%
|
8.478
|
Yên Mỹ
|
Trung Hưng
|
72%
|
100%
|
100%
|
100%
|
7.856
|
Nghĩa Hiệp
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.435
|
Minh Châu
|
72%
|
100%
|
100%
|
100%
|
4.585
|
Giai Phạm
|
79%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.610
|
Khoái Châu
|
Đồng Tiến
|
73%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.012
|
Đại Hưng
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
8.150
|
Tiên Lữ
|
Lệ Xá
|
75%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.543
|
Kim Động
|
Phạm Ngũ Lão
|
73%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.939
|
Toàn Thắng
|
72%
|
100%
|
100%
|
100%
|
8.821
|
Vĩnh Xá
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.485
|
Hiệp Cường
|
72%
|
100%
|
100%
|
100%
|
7.198
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
155.011
|
BẢNG I.7. DLI V: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ DUY TRÌ TÍNH BỀN VỮNG TRONG TRƯỜNG HỌC, TRẠM Y TẾ
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Huyện
|
Xã
|
Năm đạt vệ sinh toàn xã
|
Tên trường
|
Tên trạm y tế
|
Năm xã đạt vệ sinh toàn xã
|
Tổng số công trình VS trong trường học/trạm y tế đang sử dụng
|
Tổng số công trình VS đang sử dụng và HVS
|
Trường/Trạm có Nước sạch để uống
|
Trường/Trạm có công trình rửa tay
|
Tỷ số Số học sinh/Hố xí (chỉ tính cho trường học)
|
Phù Cừ
|
Minh Tân
|
2014
|
MN Minh Tân
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
26
|
TH Minh Tân
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
63
|
THCS Minh Tân
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
24
|
|
Trạm y tế xã Minh Tân
|
2014
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Phan Sào Nam
|
2014
|
MN Phan Sào Nam
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
36
|
TH Phan Sào Nam
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
41
|
THCS Phan Sào Nam
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
46
|
|
Trạm y tế xã Phan Sào Nam
|
2014
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Quang Hưng
|
2013
|
MN Quang Hưng
|
|
2013
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
28
|
TH Quang Hưng
|
|
2013
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
77
|
THCS Quang Hưng
|
|
2013
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
79
|
|
Trạm y tế xã Quang Hưng
|
2013
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Kim Động
|
Phú Cường
|
2014
|
MN Phú Cường
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
52
|
TH Phú Cường
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
66
|
THCS Phú Cường
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
85
|
|
Trạm y tế xã Phú Cường
|
2014
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
Ngọc Thanh
|
2014
|
MN Ngọc Thanh
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
30
|
TH Ngọc Thanh
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
37
|
THCS Ngọc Thanh
|
|
2014
|
4
|
4
|
Đạt
|
Đạt
|
41
|
|
Trạm y tế xã Ngọc Thanh
|
2014
|
2
|
2
|
Đạt
|
Đạt
|
|
BẢNG I.8. DLI VI: KẾ HOẠCH NĂM VÀ BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH NĂM CỦA TỈNH
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Tỉnh
|
Kế hoạch năm của tỉnh đã được phê duyệt (Đã/Chưa)?
|
Ngày phê duyệt Kế hoạch năm
|
Báo cáo Chương trình của tỉnh hoàn thành theo đúng mẫu báo cáo và được công bố trên trang web của tỉnh và NCERWASS?
|
Ngày đăng tải báo cáo trên trang web của tỉnh và NCERWASS
|
Tỉnh Hưng Yên
|
Đã
|
01/8/2016
|
Đã
|
|
BẢNG I.9: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ GIỚI
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Các chỉ số giải ngân
|
Tổng số người đạt được
|
Nữ làm chủ hộ
|
Nam làm chủ hộ
|
DLI I Đấu nối cấp nước mới hoạt động
|
25.352
|
4.952
|
20.400
|
DLI II Số nhà tiêu HVS xây mới
|
4.687
|
1.857
|
2.830
|
DLI III Số người được hưởng lợi từ công trình cấp nước bền vững
|
16.800
|
5.000
|
11.800
|
DLI IV Số người được hưởng lợi từ Vệ sinh toàn xã
|
155.011
|
65.215
|
89.796
|
DLI V Số người hưởng lợi từ xã VSTX mà các trường học, trạm y tế duy trì được tình trạng vệ sinh
|
26.910
|
3.250
|
23.660
|
BẢNG I.10: TỔNG HỢP VỀ LOẠI VÀ SỐ LƯỢNG CÁC LỚP ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ TẠI CHỖ DƯỢC THỰC HIỆN ĐỂ THÚC ĐẨY NHU CẦU VỆ SINH
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Nội dung đào tạo, tập huấn và/hoặc hỗ trợ tại chỗ
|
Số lượng lớp đào tạo, tập huấn đã thực hiện
|
Thời gian tập huấn
|
Địa điểm tập huấn
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức thay đổi hành vi, vận động cộng đồng sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
|
23
|
Tháng 9 đến tháng 12/2017
|
Tại các xã điểm
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật xây dựng nhà tiêu HGĐ theo mô hình mẫu, kỹ năng vận động cộng đồng
|
09
|
Tháng 9 đến tháng 12/2017
|
Tại 09 huyện
|
3
|
Đào tạo nâng cao năng lực về quy trình thực hiện, hướng dẫn cơ chế chính sách năm 2017
|
|
Tháng 12/2017
|
|
4
|
Truyền thông nước sạch, vệ sinh môi trường và đấu nối nước
|
67
|
Tháng 3/2017 đến tháng 11/2017
|
Tại 31 xã trên địa bàn 09 huyện
|
BẢNG I.11: TỔNG HỢP VỀ LOẠI VÀ SỐ LƯỢNG CÁC LỚP DDAPF TẠO, TẬP HUẤN NÂNG CAO NĂNG LỰC KẾT NỐI CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ VỆ SINH ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI DÙNG
(Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
TT
|
Tên lớp tập huấn
|
Nội dung tập huấn
|
Thành phần tham gia
|
Số lớp tổ chức
|
Số người tham dự
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian
tổ chức
|
1
|
Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức thay đổi hành vi, vận động cộng đồng sử dụng nhà tiêu HVS
|
Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi sử dụng nhà tiêu HVS
|
Trạm y tế xã, Cộng tác viên y tế, Y tế thôn, đội, nhân dân
|
29
|
1.450
|
TTYTDP tỉnh
|
Tháng 9 -12
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật xây dựng nhà tiêu HGĐ theo mô hình mẫu, kỹ năng vận động cộng đồng.
|
Kỹ thuật xây dựng nhà tiêu, mô hình các loại nhà tiêu như tự hoại, ống bi bê tông...
|
Đội YTDP, chuyên trách VSMT Trung tâm y tế 9 huyện. Trạm y tế xã, các ban nghành đoàn thể của xã,cộng tác viên và một số hộ dân.
|
09
|
540
|
TTYTDP tỉnh
|
Tháng 9 - 12
|
3
|
Tập huấn nâng cao năng lực, hướng dẫn cơ chế chính sách, đánh giá kết quả đầu ra, sử dụng điện thoại thông minh, cẩm nang phản hồi qua hệ thống 18008085, lập kế hoạch hướng dẫn hồ sơ đề nghị công nhận xã VSTX
|
Kỹ năng truyền thông, các văn bản pháp quy, sổ tay hướng dẫn thực hiện CT, cẩm nang 18008085, mẫu hồ sơ công nhận VSTX
|
Chuyên trách VSMT các tuyến tỉnh, huyện, xã. Các hội phụ nữ, đoàn thanh niên, cộng tác viên 29 xã dự án
|
04
|
395
|
TTYTDP tỉnh
|
Tháng 10- 11
|
chi tiết xem file đính kèm