Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu

Mức độ dịch vụ công: Mức độ 04

5.4. Tên thủ tục

Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu

+ Trình tự thực hiện

Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):

- Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.

- Nộp Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm phục vụ hành chính công và kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh.

- Nhận kết quả: Trung tâm phục vụ hành chính công và kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh.

Các bước thực hiện đối với cơ quan nhà nước:

- Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công và kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ của cá nhân (tổ chức) gửi đến. Tại đây, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu thấy hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả. Nếu không hợp lệ, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ;

- Cán bộ Trung tâm phục vụ hành chính công và kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh chuyển hồ sơ hợp lệ sang Chi cục Kiểm lâm tỉnh để tiến hành xử lý hồ sơ.

Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh trả lời cá nhân (tổ chức) bằng văn bản và nêu rõ lý do qua Trung tâm phục vụ hành chính công và kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh.

+ Thành phần, số lượng hồ sơ

- Bản chính Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I.

- Bản chính Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Mẫu số 05 hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I.

- Gỗ nhập khẩu: Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam

- Gỗ có nguồn gốc khai thác trong nước: bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản(Thông tư số 27/2018/TT-BNNTPNT ngày 16/11/2018).

Tải mẫu: mau4.docx

+ Thời hạn giải quyết

04 ngày làm việc; trường hợp có thông tin vi phạm: 06 ngày làm việc.

+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)

Chủ gỗ có lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là doanh nghiệp Nhóm I.

+ Cơ quan giải quyết TTHC

Chi cục Kiểm lâm Hưng Yên

+ Kết quả của việc thực hiện TTHC

Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất có xác nhận của Chi cục Kiểm lâm.

+ Lệ phí

Không

+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu (Mẫu số 04).

- Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất (Mẫu số 05).

- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất (Mẫu số 06).

+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

+ Căn cứ pháp lý của TTHC

Điều 8, Điều 9 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.

Văn phòng Sở