05/01/2019 | lượt xem: 3 BÁO CÁO Kết quả thực hiện Chương trình PforR tỉnh Hưng Yên năm 2017 Thực hiện Công văn số 598/TCTL-NN ngày 11/12/2017 của Tổng cục Thủy lợi về việc lập báo cáo năm kết quả thực hiện Chương trình PforR năm 2017, I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ GIẢI NGÂN Năm 2017, tỉnh Hưng Yên thực hiện hoàn thành đạt các chỉ tiêu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao, cụ thể: a) Về cấp nước - Số đấu nối mới hoạt động: 25.352/9.090, đạt 279% so với kế hoạch được giao; Lũy kế đến hết năm 2017, số đấu nối mới hoạt động trên địa bàn tỉnh: 39.331/44.130 đấu nối, đạt 89,1% so với kế hoạch 5 năm của chương trình. - Số người hưởng lợi từ công trình cấp nước bền vững: 16.800/55.150 người, đạt 30,5% kế hoạch được giao; Lũy kế đến hết năm 2017, số người hưởng lợi từ công trình cấp nước bền vững đạt: 16.800/110.350 người, đạt 15% so với kế hoạch 5 năm của chương trình. Nguyên nhân: + Các công trình cấp nước thuộc chương trình PforR tại Hưng Yên hầu hết được xây mới khi bắt đấu triển khai Chương trình, đến giữa 2015 mới có công trình đầu tiên hoàn thành, tỷ lệ đấu nối của các hộ dân ban đầu còn thấp. + Giai đoạn này, Chương trình Nông thôn mới tại Hưng Yên đang phát triển mạnh. Quá trình thi công đường nông thôn mới làm ảnh hưởng, gây hư hại đường ống cấp nước, khiến tỷ lệ thất thoát nước cao. + Một số đơn cấp sạch trên địa bàn tỉnh không phối hợp, cung cấp các tài liệu phục vụ kiểm đếm chỉ số đấu nối mới hoạt động và chỉ số số người hưởng lợi từ công trình cấp nước bền vững. b) Về vệ sinh hộ gia đình Số nhà tiêu hộ gia đình hợp vệ sinh xây mới được 4.687/3.890, đạt 120% so với kế hoạch được giao. Lũy kế đến hết năm 2017, số nhà tiêu hộ gia đình hợp vệ sinh xây mới trên địa bàn tỉnh: 14.757/16.870 đạt 87,5% so với kế hoạch 5 năm của chương trình. c) Về vệ sinh toàn xã Số người hưởng lợi từ các xã đạt “Vệ sinh toàn xã” năm 2017 đạt 155.011/32.450 người, đạt 308% so với kế hoạch năm. Lũy kế đến hết năm 2017,số người hưởng lợi từ các xã đạt “Vệ sinh toàn xã” trên địa bàn tỉnh: 188.393/165.490 người, đạt 113% kế hoạch 5 năm của chương trình. Chi tiết theo Bảng dưới đây: Chỉ số giải ngân Năm 2017 Lũy kế thực hiện từ 2013 - 2017 Các chỉ tiêu cần TH để hoàn thành 100% KH Chỉ tiêu giao KQ đạt được Chỉ tiêu giao KQ đạt được DLI I Số đấu nối mới hoạt động. 9.090 25.352 44.130 39.331 4.799 DLI II Số nhà tiêu hộ gia đình HVS mới xây 3.890 4.687 16.870 14.757 2.113 DLI III Số người đấu nối nước từ các công trình cấp nước bền vững 55.150 16.800 110.350 16.800 93.550 DLI IV Số người hưởng lợi từ “Vệ sinh toàn xã” 32.450 155.011 165.490 188.393 0 DLI V Số xã VSTX mà các trường học và trạm y tế duy trì được tình trạng vệ sinh - 5 18 5 13 DLI VI Số kế hoạch năm của tỉnh được phê duyệt; và Số báo cáo chương trình được công bố 02 02 10 10 02 II. TUÂN THỦ VỚI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH TRONG NĂM BÁO CÁO BẢNG II-1: TÓM TẮT TUÂN THỦ VỚI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH Hành động theo KHHĐ Tỉnh Hưng Yên Hành động 1 Cơ sở dữ liệu tồn tại và được duy trì Có Báo cáo Sáu tháng gửi cho Ngân hàng Có Hành động 2 Hành động 2 (a) Tất cả các đề xuất đã được xem xét Có (b) % số Hợp đồng được Đấu thầu Cạnh tranh Ghi rõ: - Đối với các gói thầu Tư vấn: số gói đã đấu thầu: 10/10 gói thầu, chiếm tỷ lệ 100 %. - Đối với các gói thầu Xây lắp: số gói đã đấu thầu: 10/10 gói thầu, chiếm tỷ lệ 100 %. (c) DNNN Phụ thuộc bị loại Không có DNNN phụ thuộc tham gia đấu thầu (d) Không có công ty bị cấm Không có công ty bị cấm tham gia đấu thầu Hành động 3 Hành động 3 Báo cáo Tài chính Chương trình được chuẩn bị Có Chức năng Kiểm toán Nội bộ Chương trình Hoạt động Có Hành động 4 Hành động 4 Tránh/Giảm thiểu Tác động Bất lợi của Thu hồi đất Có Người dân được bồi thường vì mất đất/tài sản Năm 2017 chỉ thi công mạng đường ống, không ảnh hưởng đến đất của người dân nên không phải đền bù Cơ chế Định giá được sử dụng cho đất/tài sản/thu nhập Theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh Hưng Yên Hành động 5 Hành động 5 Hướng dẫn làm việc với người dân tộc thiểu số được tuân thủ Vùng dự án không có dân tộc thiểu số BẢNG II-2: MÔ TẢ TỔNG HỢP TUÂN THỦ VỚI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH Hành động Tuân thủ với Hành động cho Tám Tỉnh 1. Các tỉnh tham gia Chương trình sẽ tăng cường tính minh bạch thông qua việc lưu trữ các khiếu nại của người dân về tham vấn cộng đồng/tham nhũng/quản lý tài chính/đấu thầu/thực hiện Chương trình trong một cơ sở dữ liệu và giải quyết các khiếu nại này. Thông tin sẽ được Bộ NN&PTNT tổng hợp ở cấp Quốc gia và định kỳ báo cáo cho Ngân hàng Thế giới. Số đơn khiếu nại được nhập vào cơ sở dữ liệu: Không có đơn khiếu nại Tham vấn cộng đồng: 0 Tham nhũng: 0 QLTC và Đấu thầu: 0 Đấu thầu: 0 Thực hiện chương trình: 0 Tham vấn cộng đồng: 0 Tham nhũng: 0 QLTC và Đấu thầu: 0 Đấu thầu: 0 Thực hiện chương trình: 0 2. Cải thiện Phương thức đấu thầu thông qua việc đảm bảo: (a) Mọi hồ sơ dự thầu thiết kế chi tiết và giám sát thi công, cũng như hồ sơ dự thầu xây dựng công trình có giá thấp hơn hoặc cao hơn mức giá ước tính của gói thầu đều được đánh giá; (b) Đối với các tiểu dự án cấp nước, tối thiểu 50% số hợp đồng tư vấn và 50% hợp đồng xây dựng công trình được đấu thầu cạnh tranh, tăng dần lên 80% vào cuối Chương trình; (c) Các Doanh nghiệp nhà nước phụ thuộc (của Tỉnh thực hiện đấu thầu hoặc Bộ NN&PTNT) sẽ không được tham gia dự thầu; và (d) Các công ty trong danh sách cấm của địa phương, quốc gia, hoặc Ngân hàng Thế giới không được tham gia dự thầu. (a) Tất cả các đề xuất/hồ sơ dự thầu đều được đánh giá: Số lượng bản đề xuất và hồ sơ dự thầu nhận được: 60 Số lượng bản đề xuất và hơ sơ dự thầu được đánh giá: 60 (b) - Đối với các gói thầu Tư vấn: số gói đã đấu thầu: 10/10 gói thầu, chiếm tỷ lệ 100 %. - Đối với các gói thầu Xây lắp: số gói đã đấu thầu: 10/10 gói thầu, chiếm tỷ lệ 100 %. (c) Không có doanh nghiệp quốc doanh tham dự: Không có doanh nghiệp quốc doanh tham dự. (d) Không có công ty nào thuộc danh sách cấm của Việt Nam và WB tham dự: Không có công ty nào thuộc danh sách cấm của Việt Nam và WB tham dự. 3. Chính phủ sẽ xây dựng và thực hiện hiệu quả chức năng kiểm toán tài chính và kiểm toán kết quả của Chương trình. Các hợp phần của hoạt động này bao gồm: (a) xây dựng Báo cáo tài chính hàng năm của Chương trình; (b) thiết lập chức năng kiểm toán nội bộ của Chương trình; và (c) lựa chọn cơ quan kiểm toán độc lập với phạm vi và phương pháp kiểm toán được chấp nhận chung a) Tiến độ chuẩn bị báo cáo Tài chính hàng năm cho Chương trình: Đang chuẩn bị. b) Tiến độ tạo ra chức năng kiểm toán nội bộ cho Chương trình: Tổ thanh tra, kiểm tra nội bộ của tỉnh được thành lập theo quyết dịnh số 01/QĐ-BĐH ngày 03/7/2014. Các thành viên trong tổ thanh tra, kiểm tra nội bộ gồm: Thanh tra Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài Chinh; Thanh tra Sở Y tế và Thanh tra Sở Giáo dục & Đào tạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm Hàng năm có thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ theo đúng yêu cầu của Chương trình. c) Tiến độ thực hiện kiểm toán độc lập: 4. Các tỉnh đảm bảo tránh hoặc giảm tới mức tối thiểu việc thu hồi đất và các tác động tiêu cực từ thu hồi đất, và người dân bị thiệt hại mất đất hoặc tài sản, gián đoạn dòng thu nhập, sẽ được đền bù để có cuộc sống tốt hơn, hoặc ít nhất là không lâm vào hoàn cảnh khó khăn hơn trước khi bị thu hồi. Ngoài ra, cần xây dựng một cơ chế hiệu quả, giám sát độc lập phù hợp với quy định của Ngân hàng Thế giới trong việc xác định giá trị thị trường của diện tích đất bị thu hồi cũng như tài sản và thu nhập bị thiệt hại để xác định phương thức thích hợp nhằm khôi phục lại sinh kế cho người bị ảnh hưởng. Các biện pháp được thực hiện để đảm bảo việc thu hồi đất và tác động bất lợi đi kèm đều có thể tránh/giảm nhẹ và những người bị ảnh hưởng có trách nhiệm đền bù: Đảm bảo tránh hoặc giảm tới mức tối thiểu việc thu hồi đất và các tác động tiêu cực từ thu hồi đất, và người dân bị thiệt hại mất đất hoặc tài sản, gián đoạn dòng thu nhập, sẽ được đền bù để có cuộc sống tốt hơn, hoặc ít nhất là không lâm vào hoàn cảnh khó khăn hơn trước khi bị thu hồi. Năm 2017, chỉ thi công mạng đường ống phân phối và truyền tải, không ảnh hưởng đến đất của người dân nên không phải đền bù. 5. Các tỉnh có trách nhiệm xây dựng và thực hiện những hướng dẫn phù hợp với quy định của Ngân hàng Thế giới về phương thức làm việc với các cộng đồng dân tộc thiểu số, đồng thời vận dụng tối đa các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam trong lĩnh vực này thông qua quy trình tham vấn trước cởi mở, có cung cấp đầy đủ thông tin. Tại vùng dự án không có dân tộc thiểu số Số tham vấn đã thực hiện với Dân tộc Thiểu số: 0 III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ Đề nghị Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến với Ngân hàng Thế giới: - Phân bổ đủ vốn theo khối lượng hoàn thành của của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện Chương trình. - Chấp nhận kiểm đếm số nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình xây mới giai đoạn 2013 - 2018 (hiện tại, Ngân hàng Thế giới chỉ chấp thuận kiểm đếm số nhà tiêu hộ gia đình xây mới trong năm báo cáo). Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên trân trọng báo cáo. (Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình PforR tỉnh Hưng Yên năm 2017 gồm: 01 bản thuyết minh, 11 bảng biểu và 07 phụ lục)./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: - Như kính gửi; - Chủ tịch, Các Phó chủ tịch UBND tỉnh; - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở: NN&PTNT; GD&ĐT; Y tế; - Trung tâm Y tế dự phòng; - Trung tâm Nước SH&VSMTNT; - Lưu VT, KT1LT. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Minh Quang BẢNG I.1: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ GIẢI NGÂN (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) STT Chỉ số giải ngân Kết quả đạt được [1] Đơn giá (SDR) [2] Giải ngân (SDR) [3=1*2] 1 DLI I Số đấu nối mới hoạt động. 25.352 164 4.157.728 2 DLI II Số nhà tiêu hộ gia đình HVS mới xây 4.687 175 820.225 3 DLI III Số người đấu nối nước từ các công trình cấp nước bền vững. 16.800 15 252.000 4 DLI IV Số người hưởng lợi từ “Vệ sinh toàn xã”. 155.011 25 3.875.275 5 DLI V Số xã VSTX mà các trường học và trạm y tế duy trì được tình trạng vệ sinh. 5 31.470 157.350 6 DLI VI Số kế hoạch năm của tỉnh được phê duyệt; và Số báo cáo chương trình được công bố. 02 1.643.750 3.287.500 BẢNG I.2. DLI I: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NĂM 2017 (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) Hệ thống số Tên công trình/ Địa điểm Tình trạng Số đấu nối nước hoạt động mới Chất lượng nước Số giờ cấp nước mỗi ngày Tổng số hộ đã đấu nối Sản lượng nước trung bình ngày (m3) Số lit nước /người/ngày của hệ thống Tất cả các chỉ số Asen 1 Nhà máy nước sạch xã Phụng Công OP 108 Đạt Đạt 16h 1.153 700 138 2 Nhà máy nước sạch xã Nhân Hòa OP 257 Đạt Đạt 16h 524 480 208 3 Nhà máy nước sạch xã Long Hưng OP 273 Đạt Đạt 16h 1.699 680 91 4 Nhà máy nước sạch xã Phú Thịnh OP 422 Đạt Đạt 16h 422 170 92 5 Nhà máy nước sạch xã Trung Hưng OP 969 Đạt Đạt 16h 969 200 47 6 Nhà máy nước sạch xã Trưng Trắc OP 1.464 Đạt Đạt 16h 1.464 300 47 7 Nhà máy nước sạch xã Cương Chính OP 4.126 Đạt Đạt 16h 4.161 2000 109 8 Nhà máy nước sạch An Bình OP 7.200 Đạt Đạt 16h 7.456 2000 61 9 Nhà máy nước sạch Thăng Long OP 1.279 Đạt Đạt 16h 1.816 1000 125 10 Nhà máy nước sạch xã Phạm Ngũ Lão CM 48 Đạt Đạt 16h 1.558 700 102 11 Nhà máy nước sạch xã Phú Cường CM 4.882 Đạt Đạt 16h 4.882 2000 93 12 Nhà máy nước sạch xã Tân Việt - Lý Thường Kiệt CM 1.205 Đạt Đạt 16h 1.654 1000 137 13 Nhà máy nước sạch xã Dạ Trạch OP 2.223 Đạt Đạt 16h 2.223 2000 227 14 Nhà máy nước sạch xã Thuần Hưng - Đại Hưng OP 338 Đạt Đạt 16h 2.666 1000 85 15 Nhà máy nước sạch xã Hồng Quang OP 548 Đạt Đạt 16h 1.501 1000 151 Tổng 25.352 35.529 BẢNG I.3. DLI III: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ TÍNH BỀN VỮNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) Hệ thống số Tên công trình/Địa điểm Ngày CTCN bắt đầu hoạt động Chất lượng nước Mô hình quản lý Số đấu nối nước Doanh thu và chi phí Nước thất thoát (%) Tổng số người được hệ thống phục vụ Tất cả các chỉ số Asen Theo kế hoạch Đã phát hành hóa đơn Chi phí VH-BD (VND) Doanh thu từ nước (VND) Chênh lệch giữa thu và chi (VND) 1 Nhà máy nước sạch xã Thuần Hưng - Đại Hưng 2015 Đạt Đạt Trung tâm nước 2.385 1.753 349.995.000 285.069.000 64.926.000 <25% 11.730 2 Nhà máy nước sạch xã Phụng Công 2015 Đạt Đạt Trung tâm nước 1.100 802 274.437.000 119.640.000 154.797.000 <25% 5.070 Tổng 624.432.000 404.709.000 219.723.000 16.800 BẢNG I-4. DLI II: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHÀ TIÊU HVS HGĐ XÂY MỚI (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) Huyện Xã Số nhà tiêu xây mới Huyện Xã Số nhà tiêu xây mới Huyện Xã Số nhà tiêu xây mới Ân Thi Xã Bắc Sơn 40 Mỹ Hào Xã Bạch Sam 42 Văn Giang Xã Cửu Cao 17 Ân Thi Xã Bãi Sậy 56 Mỹ Hào Xã Cẩm Xá 29 Văn Giang Xã Liên Nghĩa 88 Ân Thi Xã Cẩm Ninh 69 Mỹ Hào Xã Dị Sử 19 Văn Giang Xã Long Hưng 60 Ân Thi Xã Đa Lộc 34 Mỹ Hào Xã Dương Quang 32 Văn Giang Xã Mễ Sở 27 Ân Thi Xã Đặng Lễ 56 Mỹ Hào Xã Hòa Phong 72 Văn Giang Xã Nghĩa Trụ 16 Ân Thi Xã Đào Dương 34 Mỹ Hào Xã Hưng Long 9 Văn Giang Xã Phụng Công 28 Ân Thi Xã Hạ Lễ 45 Mỹ Hào Xã Minh Đức 30 Văn Giang Xã Tân Tiến 80 Ân Thi Hồ Tùng Mậu 49 Mỹ Hào Xã Ngọc Lâm 52 Văn Giang Xã Thắng Lợi 79 Ân Thi Hoàng Hoa Thám 67 Mỹ Hào Xã Nhân Hòa 90 Văn Giang Xã Vĩnh Khúc 36 Ân Thi Xã Hồng Quang 14 Mỹ Hào Phan Đình Phùng 33 Văn Giang Xã Xuân Quan 14 Ân Thi Xã Hồng Vân 39 Mỹ Hào Phùng Chí Kiên 31 Văn Lâm Xã Chỉ Đạo 24 Ân Thi Xã Nguyễn Trãi 34 Mỹ Hào Xã Xuân Dục 47 Văn Lâm Xã Đại Đồng 11 Ân Thi Xã Phù ủng 50 Phù Cừ Xã Đình Cao 25 Văn Lâm Xã Đình Dù 21 Ân Thi Xã Quảng Lãng 32 Phù Cừ Xã Đoàn Đào 38 Văn Lâm Xã Lạc Đạo 13 Ân Thi Xã Quang Vinh 44 Phù Cừ Xã Minh Hoàng 10 Văn Lâm Xã Lạc Hồng 28 Ân Thi Xã Tân Phúc 34 Phù Cừ Xã Minh Tân 22 Văn Lâm Xã Lương Tài 16 Ân Thi Xã Tiền Phong 45 Phù Cừ Xã Minh Tiến 30 Văn Lâm Xã Minh Hải 46 Ân Thi Xã Vân Du 29 Phù Cừ Xã Nguyên Hòa 1 Văn Lâm Xã Tân Quang 44 Ân Thi Xã Văn Nhuệ 82 Phù Cừ Xã Nhật Quang 30 Văn Lâm Xã Trưng Trắc 10 Ân Thi Xã Xuân Trúc 24 Phù Cừ Phan Sào Nam 17 Văn Lâm Xã Việt Hưng 9 Khoái Châu Xã An Vĩ 81 Phù Cừ Quang Hưng 19 Yên Mỹ Xã Đồng Than 88 Khoái Châu Xã Bình Kiều 28 Phù Cừ Xã Tam Đa 58 Yên Mỹ Xã Giai Phạm 39 Khoái Châu Xã Bình Minh 94 Phù Cừ Xã Tiên Tiến 23 Yên Mỹ Xã Hoàn Long 8 Khoái Châu Xã Chí Tân 3 Phù Cừ Xã Tống Phan 54 Yên Mỹ Xã Liêu Xá 48 Khoái Châu Xã Dạ Trạch 43 Phù Cừ Xã Tống Trân 21 Yên Mỹ Lý Thường Kiệt 23 Khoái Châu Xã Đại Hưng 48 Tiên Lữ Xã An Viên 12 Yên Mỹ Xã Minh Châu 51 Khoái Châu Xã Đại Tập 72 Tiên Lữ Cương Chính 14 Yên Mỹ Xã Nghĩa Hiệp 37 Khoái Châu Xã Dân Tiến 15 Tiên Lữ Xã Dị Chế 12 Yên Mỹ Xã Ngọc Long 13 Khoái Châu Xã Đông Kết 34 Tiên Lữ Xã Đức Thắng 34 Yên Mỹ Xã Tân Lập 8 Khoái Châu Xã Đông Ninh 23 Tiên Lữ Xã Hải Triều 20 Yên Mỹ Xã Tân Việt 21 Khoái Châu Xã Đông Tảo 26 Tiên Lữ Xã Hoàng Hanh 0 Yên Mỹ Xã Thanh Long 50 Khoái Châu Xã Đồng Tiến 39 Tiên Lữ Xã Hưng Đạo 30 Yên Mỹ Xã Trung Hòa 36 Khoái Châu Xã Hàm Tử 11 Tiên Lữ Xã Lệ Xá 43 Yên Mỹ Xã Trung Hưng 19 Khoái Châu Xã Hồng Tiến 41 Tiên Lữ Minh Phương 12 Yên Mỹ Xã Việt Cường 23 Khoái Châu Xã Liên Khê 27 Tiên Lữ Xã Ngô Quyền 22 Yên Mỹ Xã Yên Hòa 47 Khoái Châu Nhuế Dương 49 Tiên Lữ Xã Nhật Tân 10 Yên Mỹ Xã Yên Phú 48 Tiên Lữ Xã Thủ Sỹ 21 Tiên Lữ Xã Thiện Phiến 40 Khoái Châu Xã Ông Đình 52 Kim Động Xã Chính Nghĩa 6 Kim Động Xã Phú Thịnh 0 Khoái Châu Xã Phùng Hưng 58 Kim Động Xã Đồng Thanh 0 Kim Động Xã Song Mai 8 Khoái Châu Xã Tân Châu 29 Kim Động Xã Đức Hợp 0 Kim Động Xã Thọ Vinh 12 Khoái Châu Xã Tân Dân 27 Kim Động Xã Hiệp Cường 45 Kim Động Xã Toàn Thắng 36 Khoái Châu Xã Thành Công 53 Kim Động Xã Hùng An 23 Kim Động Xã Vĩnh Xá 58 Khoái Châu Xã Thuần Hưng 42 Kim Động Xã Mai Động 0 Kim Động Xã Vũ Xá 0 Khoái Châu Xã Tứ Dân 53 Kim Động Xã Nghĩa Dân 20 TP Hưng Yên Bảo khê 62 Khoái Châu Xã Việt Hòa 44 Kim Động Xã Ngọc Thanh 23 TP Hưng Yên Hồng Nam 11 Tiên Lữ Xã Thụy Lôi 4 Kim Động Xã Nhân La 0 TP Hưng Yên Liên Phương 29 Tiên Lữ Xã Trung Dũng 23 Kim Động Phạm Ngũ Lão 18 TP Hưng Yên Quảng Châu 28 TP Hưng Yên Phương Chiểu 13 TP Hưng Yên Trung nghĩa 20 TP Hưng Yên Hoàng Hanh 10 TP Hưng Yên Tân Hưng 34 TP Hưng Yên Hùng Cường 10 TP Hưng Yên Phú Cường 32 Tổng: 4.687 hộ BẢNG I.5. DLI IV: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ VỆ SINH TOÀN XÃ NĂM 2017 TRONG TRƯỜNG HỌC, TRẠM Y TẾ (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) Tỉnh Huyện Xã Tên trường Trạm y tế Tổng số công trình vệ sinh trong trường học/trạm y tế đang sử dụng Tổng số công trình vệ sinh trong trường học/trạm y tế đang sử dụng và HVS Trường học/Trạm y tế có Nước sạch để uống Trường học/Trạm y tế có công trình rửa tay Tỷ số Số học sinh/ Hố xí 3 Hưng Yên Kim Động Hiệp Cường MN Hiệp Cường 4 4 Đạt Đạt 28 TH Hiệp Cường 4 4 Đạt Đạt 104 THCS Hiệp Cường 4 4 Đạt Đạt 93 Trạm y tế xã Hiệp Cường 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Kim Động Phạm Ngũ Lão MN Phạm Ngũ Lão 4 4 Đạt Đạt 37 TH Phạm Ngũ Lão 4 4 Đạt Đạt 121 THCS Phạm Ngũ Lão 4 4 Đạt Đạt 78 Trạm y tế Phạm Ngũ Lão 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Kim Động Toàn Thắng MN Toàn Thắng 4 4 Đạt Đạt 59 TH Toàn Thắng 4 4 Đạt Đạt 69 THCS Toàn Thắng 4 4 Đạt Đạt 65 Trạm y tế Toàn Thắng 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Kim Động Vĩnh Xá MN Vĩnh Xá 4 4 Đạt Đạt 35 TH Vĩnh Xá 4 4 Đạt Đạt 45 THCS Vĩnh Xá 4 4 Đạt Đạt 93 Trạm y tế Vĩnh Xá 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Ân Thi Hồng Quang MN Hồng Quang 4 4 Đạt Đạt 61 TH Hồng Quang 4 4 Đạt Đạt 74 THCS Hồng Quang 4 4 Đạt Đạt 61 Trạm y tế Hồng Quang 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Ân Thi Tân Phúc MN Tân Phúc 4 4 Đạt Đạt 60 TH Tân Phúc 4 4 Đạt Đạt 111 THCS Tân Phúc 4 4 Đạt Đạt 59 Trạm y tế Tân Phúc 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Ân Thi Quang Vinh MN Quang Vinh 4 4 Đạt Đạt 80 TH Quang Vinh 4 4 Đạt Đạt 94 THCS Quang Vinh 4 4 Đạt Đạt 51 Trạm y tế Quang Vinh 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Văn Lâm Tân Quang MN Tân Quang 4 4 Đạt Đạt 8 TH Tân Quang 4 4 Đạt Đạt 55 THCS Tân Quang 4 4 Đạt Đạt 33 Trạm y tế Tân Quang 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Văn Lâm Minh Hải MN Minh Hải 4 4 Đạt Đạt 64 TH Minh Hải 4 4 Đạt Đạt 135 THCS Minh Hải 4 4 Đạt Đạt 150 Trạm y tế Minh Hải 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Mỹ Hào Ngọc Lâm MN Ngọc Lâm 4 4 Đạt Đạt 97 TH Ngọc Lâm 4 4 Đạt Đạt 146 THCS Ngọc Lâm 4 4 Đạt Đạt 67 Trạm y tế Ngọc Lâm 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Mỹ Hào Hòa Phong MN Hòa Phong 4 4 Đạt Đạt 134 TH Hòa Phong 4 4 Đạt Đạt 120 THCS Hòa Phong 4 4 Đạt Đạt 122 Trạm y tế Hòa Phong 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Mỹ Hào Xuân Dục MN Xuân Dục 4 4 Đạt Đạt 76 TH Xuân Dục 4 4 Đạt Đạt 112 THCS Xuân Dục 4 4 Đạt Đạt 64 Trạm y tế Xuân Dục 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Phù Cừ Tống Phan MN Tống Phan 4 4 Đạt Đạt 112 TH Tống Phan 4 4 Đạt Đạt 76 THCS Tống Phan 4 4 Đạt Đạt 70 Trạm y tế Tống Phan 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Yên Mỹ Trung Hưng MN Trung Hưng 4 4 Đạt Đạt 24 TH Trung Hưng 4 4 Đạt Đạt 121 THCS Trung Hưng 4 4 Đạt Đạt 83 Trạm y tế Trung Hưng 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Yên Mỹ Minh Châu MN Minh Châu 4 4 Đạt Đạt 42 TH Minh Châu 4 4 Đạt Đạt 97 THCS Minh Châu 4 4 Đạt Đạt 59 Trạm y tế Minh Châu 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Yên Mỹ Nghĩa Hiệp MN Nghĩa Hiệp 4 4 Đạt Đạt 21 TH Nghĩa Hiệp 4 4 Đạt Đạt 140 THCS Nghĩa Hiệp 4 4 Đạt Đạt 76 Trạm y tế Nghĩa Hiệp 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Yên Mỹ Giai Phạm MN Nguyễn Văn Linh 4 4 Đạt Đạt 13 TH Nguyễn Văn Linh 4 4 Đạt Đạt 119 THCS Nguyễn Văn Linh 4 4 Đạt Đạt 120 Trạm y tế Giai Phạm 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Yên Mỹ Liêu Xá MN Liêu Xá 4 4 Đạt Đạt 73 TH Liêu Xá 4 4 Đạt Đạt 137 THCS Liêu Xá 4 4 Đạt Đạt 124 Trạm y tế Liêu Xá 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Khoái Châu Đại Hưng MN Đại Hưng 4 4 Đạt Đạt 49 TH Đại Hưng 4 4 Đạt Đạt 149 THCS Đại Hưng 4 4 Đạt Đạt 75 Trạm y tế Đại Hưng 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Khoái Châu Đồng Tiến MN Đồng Tiến 4 4 Đạt Đạt 14 TH Đồng Tiến 4 4 Đạt Đạt 86 THCS Đồng Tiến 4 4 Đạt Đạt 47 Trạm y tế Đồng Tiến 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Khoái Châu Đại Tập MN Đại Tập 4 4 Đạt Đạt 28 TH Đại Tập 4 4 Đạt Đạt 117 THCS Đại Tập 4 4 Đạt Đạt 98 Trạm y tế Đại Tập 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Tiên Lữ Lệ Xá MN Lệ Xá 4 4 Đạt Đạt 18 TH Lệ Xá 4 4 Đạt Đạt 123 THCS Lệ Xá 4 4 Đạt Đạt 144 Trạm y tế Lệ Xá 2 2 Đạt Đạt Hưng Yên Tiên Lữ Đức Thắng MN Đức Thắng 4 4 Đạt Đạt 11 TH Đức Thắng 4 4 Đạt Đạt 71 THCS Đức Thắng 4 4 Đạt Đạt 40 Trạm y tế Đức Thắng 2 2 Đạt Đạt BẢNG I.6. DLI IV: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ VỆ SINH TOÀN XÃ NĂM 2017 (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) Huyện Xã % hộ có nhà tiêu HVS % hộ có nhà tiêu % trường có Nước sạch và Công trình vệ sinh HVS % trạm y tế có Nước sạch và Công trình vệ sinh HVS Dân số xã I. Các xã Vệ sinh toàn xã năm 2017 Ân Thi Quang Vinh 75% 100% 100% 100% 6.035 Tân Phúc 75% 100% 100% 100% 4.872 Khoái Châu Đại Tập 76% 100% 100% 100% 6.775 Phù Cừ Tống Phan 72% 100% 100% 100% 6.357 Yên Mỹ Liêu Xá 75% 100% 100% 100% 8.848 Tiên Lữ Đức Thắng 75% 100% 100% 100% 3.965 II. Các xã chưa đạt vệ sinh toàn xã năm 2013, 2014, 2015, 2016 chuyển sang Ân Thi Hồng Quang 81% 100% 100% 100% 3.796 Văn Lâm Minh Hải 70% 100% 100% 100% 10.396 Tân Quang 75% 100% 100% 100% 9.549 Mỹ Hào Ngọc Lâm 72% 100% 100% 100% 5.548 Xuân Dục 71% 100% 100% 100% 4.758 Hòa Phong 73% 100% 100% 100% 8.478 Yên Mỹ Trung Hưng 72% 100% 100% 100% 7.856 Nghĩa Hiệp 70% 100% 100% 100% 6.435 Minh Châu 72% 100% 100% 100% 4.585 Giai Phạm 79% 100% 100% 100% 6.610 Khoái Châu Đồng Tiến 73% 100% 100% 100% 6.012 Đại Hưng 70% 100% 100% 100% 8.150 Tiên Lữ Lệ Xá 75% 100% 100% 100% 6.543 Kim Động Phạm Ngũ Lão 73% 100% 100% 100% 6.939 Toàn Thắng 72% 100% 100% 100% 8.821 Vĩnh Xá 80% 100% 100% 100% 6.485 Hiệp Cường 72% 100% 100% 100% 7.198 Tổng cộng 155.011 BẢNG I.7. DLI V: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ DUY TRÌ TÍNH BỀN VỮNG TRONG TRƯỜNG HỌC, TRẠM Y TẾ (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) Huyện Xã Năm đạt vệ sinh toàn xã Tên trường Tên trạm y tế Năm xã đạt vệ sinh toàn xã Tổng số công trình VS trong trường học/trạm y tế đang sử dụng Tổng số công trình VS đang sử dụng và HVS Trường/Trạm có Nước sạch để uống Trường/Trạm có công trình rửa tay Tỷ số Số học sinh/Hố xí (chỉ tính cho trường học) Phù Cừ Minh Tân 2014 MN Minh Tân 2014 4 4 Đạt Đạt 26 TH Minh Tân 2014 4 4 Đạt Đạt 63 THCS Minh Tân 2014 4 4 Đạt Đạt 24 Trạm y tế xã Minh Tân 2014 2 2 Đạt Đạt Phan Sào Nam 2014 MN Phan Sào Nam 2014 4 4 Đạt Đạt 36 TH Phan Sào Nam 2014 4 4 Đạt Đạt 41 THCS Phan Sào Nam 2014 4 4 Đạt Đạt 46 Trạm y tế xã Phan Sào Nam 2014 2 2 Đạt Đạt Quang Hưng 2013 MN Quang Hưng 2013 4 4 Đạt Đạt 28 TH Quang Hưng 2013 4 4 Đạt Đạt 77 THCS Quang Hưng 2013 4 4 Đạt Đạt 79 Trạm y tế xã Quang Hưng 2013 2 2 Đạt Đạt Kim Động Phú Cường 2014 MN Phú Cường 2014 4 4 Đạt Đạt 52 TH Phú Cường 2014 4 4 Đạt Đạt 66 THCS Phú Cường 2014 4 4 Đạt Đạt 85 Trạm y tế xã Phú Cường 2014 2 2 Đạt Đạt Ngọc Thanh 2014 MN Ngọc Thanh 2014 4 4 Đạt Đạt 30 TH Ngọc Thanh 2014 4 4 Đạt Đạt 37 THCS Ngọc Thanh 2014 4 4 Đạt Đạt 41 Trạm y tế xã Ngọc Thanh 2014 2 2 Đạt Đạt BẢNG I.8. DLI VI: KẾ HOẠCH NĂM VÀ BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH NĂM CỦA TỈNH (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) Tỉnh Kế hoạch năm của tỉnh đã được phê duyệt (Đã/Chưa)? Ngày phê duyệt Kế hoạch năm Báo cáo Chương trình của tỉnh hoàn thành theo đúng mẫu báo cáo và được công bố trên trang web của tỉnh và NCERWASS? Ngày đăng tải báo cáo trên trang web của tỉnh và NCERWASS Tỉnh Hưng Yên Đã 01/8/2016 Đã BẢNG I.9: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ GIỚI (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) Các chỉ số giải ngân Tổng số người đạt được Nữ làm chủ hộ Nam làm chủ hộ DLI I Đấu nối cấp nước mới hoạt động 25.352 4.952 20.400 DLI II Số nhà tiêu HVS xây mới 4.687 1.857 2.830 DLI III Số người được hưởng lợi từ công trình cấp nước bền vững 16.800 5.000 11.800 DLI IV Số người được hưởng lợi từ Vệ sinh toàn xã 155.011 65.215 89.796 DLI V Số người hưởng lợi từ xã VSTX mà các trường học, trạm y tế duy trì được tình trạng vệ sinh 26.910 3.250 23.660 BẢNG I.10: TỔNG HỢP VỀ LOẠI VÀ SỐ LƯỢNG CÁC LỚP ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ TẠI CHỖ DƯỢC THỰC HIỆN ĐỂ THÚC ĐẨY NHU CẦU VỆ SINH (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) TT Nội dung đào tạo, tập huấn và/hoặc hỗ trợ tại chỗ Số lượng lớp đào tạo, tập huấn đã thực hiện Thời gian tập huấn Địa điểm tập huấn 1 Tuyên truyền nâng cao nhận thức thay đổi hành vi, vận động cộng đồng sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh 23 Tháng 9 đến tháng 12/2017 Tại các xã điểm 2 Tập huấn kỹ thuật xây dựng nhà tiêu HGĐ theo mô hình mẫu, kỹ năng vận động cộng đồng 09 Tháng 9 đến tháng 12/2017 Tại 09 huyện 3 Đào tạo nâng cao năng lực về quy trình thực hiện, hướng dẫn cơ chế chính sách năm 2017 Tháng 12/2017 4 Truyền thông nước sạch, vệ sinh môi trường và đấu nối nước 67 Tháng 3/2017 đến tháng 11/2017 Tại 31 xã trên địa bàn 09 huyện BẢNG I.11: TỔNG HỢP VỀ LOẠI VÀ SỐ LƯỢNG CÁC LỚP DDAPF TẠO, TẬP HUẤN NÂNG CAO NĂNG LỰC KẾT NỐI CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ VỆ SINH ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI DÙNG (Đính kèm báo cáo số 03/BC-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên) TT Tên lớp tập huấn Nội dung tập huấn Thành phần tham gia Số lớp tổ chức Số người tham dự Đơn vị thực hiện Thời gian tổ chức 1 Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức thay đổi hành vi, vận động cộng đồng sử dụng nhà tiêu HVS Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi sử dụng nhà tiêu HVS Trạm y tế xã, Cộng tác viên y tế, Y tế thôn, đội, nhân dân 29 1.450 TTYTDP tỉnh Tháng 9 -12 2 Tập huấn kỹ thuật xây dựng nhà tiêu HGĐ theo mô hình mẫu, kỹ năng vận động cộng đồng. Kỹ thuật xây dựng nhà tiêu, mô hình các loại nhà tiêu như tự hoại, ống bi bê tông... Đội YTDP, chuyên trách VSMT Trung tâm y tế 9 huyện. Trạm y tế xã, các ban nghành đoàn thể của xã,cộng tác viên và một số hộ dân. 09 540 TTYTDP tỉnh Tháng 9 - 12 3 Tập huấn nâng cao năng lực, hướng dẫn cơ chế chính sách, đánh giá kết quả đầu ra, sử dụng điện thoại thông minh, cẩm nang phản hồi qua hệ thống 18008085, lập kế hoạch hướng dẫn hồ sơ đề nghị công nhận xã VSTX Kỹ năng truyền thông, các văn bản pháp quy, sổ tay hướng dẫn thực hiện CT, cẩm nang 18008085, mẫu hồ sơ công nhận VSTX Chuyên trách VSMT các tuyến tỉnh, huyện, xã. Các hội phụ nữ, đoàn thanh niên, cộng tác viên 29 xã dự án 04 395 TTYTDP tỉnh Tháng 10- 11 chi tiết xem file đính kèm bc ket qua thuc hien chuong trinh PforR tinh hung yen.doc PHỤ LỤC 2017 UBND (3).xls UBND tỉnh Hưng Yên
Báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng Ngân sách Nhà nước cúa Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hưng Yên
Kết quả thực hiện mô hình thâm canh áp dụng kỹ thuật làm sớm thời điểm thu hoạch của vải lai chín sớm tại huyện Phù Cừ
Kết quả thực hiện Đề tài Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật để đẩy sớm thời vụ và dải vụ thu hoạch trên giống vải lai tại huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
Báo cáo tình hình thực hiện Đề tài: “Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật để đẩy sớm thời vụ và dải vụ thu hoạch trên giống vải lai tại huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên” Tháng 9/2021