18/08/2021 | lượt xem: 7 Chi cục Phát triển nông thôn 1. Thủ trưởng đơn vị Họ và tên Chức vụ Số điện thoại Địa chỉ hộp thư công vụ Di động Cơ quan Lê Văn Thắng Chi cục trưởng 0912101897 02213518286 lvthang@hungyen.gov.vn Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục phát triển nông thôn trực thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn. 50 qd.pdf * Vị trí, chức năng: Chi cục Phát triển nông thôn là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về: Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; liên kết trong nông nghiệp; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển nông thôn (bao gồm cả: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (Chương trình OCOP), Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững); đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn; xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy; xúc tiến thương mại sản phẩm của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại trong lĩnh vực nông nghiệp. Chi cục Phát triển nông thôn chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp & PTNT và sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác & PTNT thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT. Chi cục Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, kinh phí hoạt động do nhà nước cấp, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động. Địa điểm: Số 01, đường Nguyễn Lương Bằng, Phường Hiến Nam, Thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên. * Nhiệm vụ và quyền hạn: 1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn. 2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. 3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục. 4. Về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn: a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Tổng hợp, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác nông nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 5. Về phát triển nông thôn: a) Tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; b) Thẩm định, thẩm tra các chương trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông thôn theo quy định. 6. Về quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư: a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương xây dựng các chương trình, dự án về bố trí dân cư, di dân tái định cư; bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, do tác động của biến đổi khí hậu; b) Thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Xây dựng hạ tầng nông thôn khu, điểm tái định cư. Thực hiện các dự án điều tra cơ bản và thiết kế quy hoạch về bố trí dân cư thuộc thẩm quyền; c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn theo quy định. 7. Về đào tạo nghề cho lao động nông thôn: a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; b) Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn theo quy định. 8. Về giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn: a) Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn cho các đối tượng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy ở địa phương; b) Tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy; c) Hướng dẫn việc triển khai chương trình bảo hiểm nông nghiệp theo quy định. 9. Về cơ điện nông nghiệp, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn: a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn. 10. Về Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (Chương trình OCOP) a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra kết quả thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh; b) Tổ chức thực hiện các đề án, dự án, mô hình thuộc Chương trình OCOP theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 11. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu mối xây dựng và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại trong nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh. 12. Đầu mối xây dựng, nghiên cứu, tổng kết và nhân rộng các mô hình về phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố trí dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn, xoá đói giảm nghèo trong nông nghiệp và nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xoá bỏ thay thế cây có chứa chất ma tuý. 13. Triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh. 14. Thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 15. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục. 16. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về các lĩnh vực quản lý được giao. 17. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật. 18. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao. * Cơ cấu tổ chức và biên chế a) Lãnh đạo Chi cục: Lãnh đạo chi cục gồm có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng. b) Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Chi cục Phát triển nông thôn được tổ chức 03 phòng: + Phòng Hành chính - Tổng hợp: 01 Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng, 03 chuyên viên và 01 nhân viên Hợp đồng 68/NĐ-CP + Phòng Kinh tế hợp tác - Trang trại: 01 Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng, 03 chuyên viên. + Phòng Ngành nghề - Phát triển nông thôn: 01 Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng, 03 chuyên viên. Chi cục PTNT