18/08/2021 | lượt xem: 10 Chi cục Thủy lợi Quyết định số 57/2021/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục Thuỷ lợi trực thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn: 57 qd.pdf 1. Thông tin về thủ trưởng đơn vị: Họ tên: Nguyễn Văn Quân Chức vụ: Chi cục trưởng chi cục Thủy lợi. Số Điện thoại: 02213865584 Địa chỉ hồm thư công vụ: chicucthuyloi@hungyen.gov.vn 2. Vị trí, chức năng: Chi cục Thủy lợi là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT có chức năng giúp Sở quản lý nhà nước chuyên ngành trên các lĩnh vực quản lý nước và công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; Chi cục Thủy lợi chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và PTNT và chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Thủy lợi. Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp nhân, kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động. Địa điểm: Số 1, Nguyễn Lương Bằng, Phường Hiến Nam, Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên 3. Nhiệm vụ và quyền hạn: 1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. 2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thủy lợi, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. 3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. 4. Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi và phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. 5. Về khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi: a) Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đảm an toàn công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt; b) Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi; giải quyết các tranh chấp phát sinh theo quy định của pháp luật; c) Tham mưu với Sở, trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi, gia hạn, điều chỉnh giấy phép cho các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, xả nước thải vào hệ thống thủy lợi và kiểm tra việc thực hiện sau cấp phép theo quy định của pháp luật; d) Là thành viên Hội đồng bàn giao cơ sở các công trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra hoặc tham gia thẩm định các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được cấp có thẩm quyền giao; đ) Thẩm định dự án tu bổ và sửa chữa thường xuyên các công trình thủy lợi; e) Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi. 6. Về công tác nước sạch nông thôn: a) Hướng dẫn, quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình nước sạch nông thôn; phối hợp thẩm định, điều chỉnh, bổ sung, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; b) Là thành viên hội đồng bàn giao cơ sở công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tham gia thẩm định các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, công trình nước sạch nông thôn. 7. Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; các luật khác liên quan và các văn bản dưới luật theo quy định hiện hành. 8. Về công tác phòng, tránh giảm nhẹ thiên tai và phòng, chống tác hại do nước gây ra: a) Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả do bão, lũ, hạn hán, úng, ngập, sạt lở, thiên tai khác và ô nhiễm nguồn nước gây ra; Xử lý sự cố công trình thủy lợi, tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Tổ chức theo dõi, cập nhật về tình hình mưa, bão, lũ, tố, lốc; phối hợp với các ngành, các tổ chức, các địa phương kịp thời đề xuất với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT phương án xử lý sự cố các công trình thủy lợi và xử lý tình huống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra thuộc phạm vi quản lý; c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định về tình huống khẩn cấp, các biện pháp di dân, bảo đảm sản xuất và đời sống của nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho nhân dân; biện pháp phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai; d) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo yêu cầu của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh. 9. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới công trình phòng chống lụt bão; nâng cấp, sửa chữa công trình nước sạch nông thôn) khi được cấp có thẩm quyền giao. 10. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thủy lợi, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý. 11. Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, trong lĩnh vực thủy lợi, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật. 12. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi. 13. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục Thủy lợi. 14. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản, chế độ cho người lao động và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật. 15. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 16. Làm chủ đầu tư dự án xây dựng các công trình thủy lợi nội đồng từ nguồn vốn ngân sách khi được giao; 17 Giúp Sở quản lý nhà nước đối với các hoạt động của doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi theo quy định hiện hành của nhà nước; 18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao. 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế a) Lãnh đạo Chi cục: Lãnh đạo chi cục gồm có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng. b) Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: + Phòng Hành chính – Tổng hợp gồm có: 01 Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng, 03 công chức và 01 hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP. + Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật (sáp nhập phòng Kế hoạch - Tổng hợp và phòng Kỹ thuật - Công trình): 01 Trưởng phòng, 01 Phó trưởng phòng, 03 công chức. Chi cục Thủy lợi